Sinh học lớp 8 online, bài tập trắc nghiệm, tóm tắt lý thuyết Sinh học lớp 8 sát chương trình sách giáo khoa giúp học sinh củng cố kiến thức Sinh học lớp 8. Bài 17: Tim và mạch máu ? Bài 18: Vận chuyển máu qua hệ mạch. Vệ sinh hệ tuần hoàn ? Hóa học 12; LuyenThi123.Com 17. Câu nào sau đây diễn tả tổng quát nhất về bệnh ung thư? A. Ung thư là một nhóm lớn các bệnh được đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào trong cơ thể, tạo thành các khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể. B. Ung thư là sự tăng sinh không kiểm soát được ở tế bào gan gây ung thư gan làm chết cơ thể mang bệnh. (1) Sau 1 thế hệ ngẫu phối, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền. (2) Cấu trúc di truyền của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng di truyền sẽ là 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1. (3) Tần số kiểu gen đồng hợp là 32% sau 1 thế hệ ngẫu phối. (4) Tần số alen A = 0,6 ; a = 0,4 duy trì không đổi từ P đến F 2 A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 2 Giáo án môn Sinh học lớp 12 bài 17. By Mắt Cận On Th5 16, 2022. Giáo án môn Sinh học lớp 12 bài 17. giáo án điện tử 10 lịch sử giáo án điện tử ăn uống đầy đủ lớp 2 giáo án điện tử em là học sinh lớp 5 giáo án điện tử h k giáo án điện tử ông trạng thả diều. Tự học sinh học - Tập 1 - Cơ sở vật chất và cơ chế di truyền 12. Thi online - Bài tập giảm phân nâng cao. 13. Thi online - Phương pháp giải bài tập giảm phân - Đề 2 giải bài tập giảm phân - Đề 1. 15. Thi online - Giảm phân - Đề 3. 16. Thi online - Giảm phân - Đề 2. 17. Thi . 1. Tóm tắt lý thuyết Quần thể ngẫu phối a. Khái niệm Quần thể sinh vật được gọi là ngẫu phối khi các cá thể trong quần thể lựa chọn bạn tình để giao phối một cách hoàn toàn ngẫu nhiên Quần thể ngẫu phối được xem là đơn vị sinh sản, đơn vị tồn tại của loài trong tự nhiên Quá trình giao phối ngẫu nhiên là nguyên nhân làm cho quần thể đa hình đa dạng về kiểu gen và kiểu hình Các quần thể ngẫu phối được phân biệt với các quần thể khác cùng loài bởi tần số tương đối các alen, các kiểu gen, các kiểu hình b. Đặc điểm di truyền của quần thể ngẫu phối Các cá thể giao phối tự do với nhau Quần thể giao phối đa dạng về kiểu gen và kiểu hình Quần thể ngẫu phối có thể duy trì tần số các kiểu gen khác nhau trong quần thể không đổi qua các thế hệ trong những điều kiện nhất định Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể - Một quần thể được gọi là đang ở trạng thái cân bằng di truyền khi tỉ lệ các kiểu gen thành phần kiểu gen của quần thể tuân theo công thức sau p2 + 2pq + q2 = 1 p tần số alen trội, q tần số alen lặn p + q = 1 - Định luật hacđi vanbec + Nội dung Trong những điều kiện nhất định, tần số tương đối của các alen và thành phần kiểu gen của quần thể ngẫu phối được duy trì ổn định qua các thê hệ. ​​Khi xảy ra ngẫu phối, quần thể đạt trạng thái cân bằng theo định luật Hacđi – Vanbec. Khi đó thỏa mãn đẳng thức p2AA + 2pqAa + q2aa = 1. Trong đó p là tần số alen A, q là tần số alen a, p + q = 1 + Điều kiện nghiệm đúng Quần thể phải có kích thước lớn, số lượng cá thể nhiều Các cá thể trong quần thể phải giao phối với nhau 1 cách ngẫu nhiên. Không có đột biến chọn lọc tự nhiên Không có đột biến Không có sự di- nhập gen giữ các quần thể + Ý nghĩa của đinh luật Hac đi-Vanbec Từ tần số các cá thể có kiểu hình lặn có thể tính tần số của alen lặn và alen trội cũng như tần số các loại kiểu gen của quần thể. - Tuy nhiên trên thực tế rất khó có thể đáp ứng được tất cả các điều kiện trên nên tần số alen và thành phần kiểu gen của một quần thể liên tục bị biến đổi 2. Bài tập minh họa Dạng 1 Từ cấu trúc di truyền quần thể chứng minh quần thể đã đạt trạng thái cân bằng hay không, qua bao nhiêu thế hệ quần thể đạt trạng thái cân bằng Phương pháp giải - Gọi p là tần số tương đối của alen A - Gọi q là tần số tương đối của alen a p +q = 1 - Cấu trúc di truyền của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng p2 AA + 2pqAa + q2 aa ⇒ Như vậy, trạng thái cân bằng của quần thể phản ánh mối tương quan sau p2q2 = 2pq/2 x 2 - Xác định hệ số p2, q2, 2pq Thế vào p2q2 = 2pq/2 x 2 quần thể cân bằng Thế vào p2q2 2pq/2 x 2 quần thể không cân bằng Một quần thể có cấu trúc di truyền là + Aa + aa = 1 Tính tần số tương đối của các alen của quần thể trên? Quần thể trên có cân bằng không? Hướng dẫn giải Tần số tướng đối của alen A pA= 0,68+ 0,24/2= 0,8 Tần số tương đối của alen a qa= 0,08 + 0,24/2= 0,2 ⇒ pA+ qa = 1 ⇒ Quần thể cân bằng Dạng 2 Từ số lượng kiểu hình đã cho đã cho xác định cấu trúc di truyền của quần thể cho số lượng tất cả kiểu hình có trong quần thể Phương pháp giải Cấu trúc di truyền của quần thể Ở gà, cho biết các kiểu gen AA qui định lông đen, Aa qui định lông đốm, aa qui định lông trắng. Một quần thể gà có 410 con lông đen, 580 con lông đốm, 10 con lông trắng. a. Cấu trúc di truyền của quần thể nói trên có ở trạng thái cân bằng không? b. Quần thể đạt trạng thái cân bằng với điều kiện nào? c. Xác định cấu trúc di truyền của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng? Hướng dẫn giải a. Cấu trúc di truyền của quần thể được xác định dựa vào tỉ lệ của các kiểu gen Tổng số cá thể của quần thể 580 + 410 + 10 =1000 Tỉ lệ thể đồng hợp trội AA là 410 1000 = 0,41 Tỉ lệ thể dị hợp Aa là 580 1000 = 0,58 Tỉ lệ thể đồng hợp lặn aa là 10 1000 = Cấu trúc di truyền của quần thể như sau AA + + Cấu trúc này cho thấy quần thể không ở trạng thái cân bằng vì 0,41 x 0,01 ≠ 0,58/22 b. Điều kiện để quần thể đạt vị trí cân bằng di truyền khi quá trình ngẫu phối diễn ra thì ngay ở thế hệ tiếp theo quần thể đã đat sự cân bằng di truyền c. Tần số alen A là 0,41 + 0,58/2= Tần số của alen a là1 - 0,3 Sau khi quá trình ngẫu phối xãy ra thì cấu trúc di truyền của quần thể ở thể hệ sau là 0,7A 0,3a x 0,7A 0,3a ⇒ 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa Với cấu trúc trên quần thể đạt trạng thái cân bằng vì thoả mãn 0,92 AA + 20,7 x 0,3 Aa + 0,32 aa Dạng 3 Từ số lượng kiểu hình đã cho đã cho xác định cấu trúc di truyền của quần thể chỉ cho tổng số cá thể và số cá thể mang kiểu hình lặn hoặc trội Phương pháp giải Nếu biết tỷ lệ kiểu hình trội => Kiểu hình lặn = 100% - Trội. Tỷ lệ kiểu gen đồng lặn = Số cá thể có kiểu hình lặn Tổng số cá thể trong quần thể Từ tỷ lệ kiểu gen đồng lặn ⇒ Tần số tương đối của alen lặn q ⇒ Tần số tương đối của alen trội tức tần số p. Áp dụng công thức định luật p2 AA + 2pq Aa + q2 aa = 1 => cấu trúc di truyền quần thể Quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen đạt trạng thái cân bằng với 2 loại kiểu hình là hoa đỏdo B trội hoàn toàn quy định và hoa trắngdo b quy định. Tỷ lệ hoa đỏ 84%. Xác định cấu trúc di truền của quần thể? Hướng dẫn giải Gọi p tần số tương đối của alen B; q tần số tương đối alen b % hoa trắng bb = 100% - 84% = 16% = q2 ⇒ q = 0,4 ⇒ p = 0,6 Áp dụng công thức định luật p2 BB + 2pq Bb + q2 bb = 1 ⇒ Cấu trúc di truyền quần thể BB + Bb + 0,42 bb = 0,36BB + 0,48Bb + 0,16bb = 1 3. Luyện tập Bài tập tự luận Câu 1 Một quần thể người có tần số người bị bệnh bạch tạng là 1/ sử quần thể này cân bằng di truyền. - Hãy tính tần số các alen và thành phần các kiểu gen của quần thể. Biết rằng, bệnh bạch tạng là do một gen lặn nằm trên NST thường quy định. - Tính xác suất để hai người bình thường trong quần thể này lấy nhau sinh ra người con đầu lòng bị bệnh bạch tạng. Câu 2 Ở ngô, alen A quy định hạt vàng và alen a quy định hạt trắng. Một rẫy ngô có 1000 cây, mỗi cây có 2 bắp, trung bình mỗi bắp có 200 hạt. Giả sử quá trình thụ phấn thế hệ P có sự tham gia của 70% loại giao tử đực A, 30% loại giao tử đực a và 40% loại giao tử cái a, 60% loại giao tử cái A. Tính a Thành phần kiểu gen của quần thể p và số hạt ngô mỗi loại thu được. b Chọn ngẫu nhiên một số hạt ngô đem gieo, giả sử với số lượng lớn, tần số kiểu gen AA Aa aa vẫn không đổi, sự ngẫu phối xảy ra với xác suất như nhau ở mỗi loại giao tử, không có áp lực của chọn lọc và đột biến. Thành phần kiểu gen của quần thể F1 như thế nào? c Nếu như các thế hệ kế tiếp liên tiếp bị sâu bệnh phá hoại, đến thế hệ F9 thì quần thể đạt trạng thái cân bằng mới với tần số kiểu gen Aa gấp đôi tần số kiểu gen aa. Tính tần số của các alen A và a ở F9. Câu 3 Trong một quần thể ngô bắp, cây bạch tạng aa chiếm 0,0025 trong tổng số cá thể của quần thể. Xác định cấu trúc di truyền của quần thể đó. Biết rằng quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền? Bài tập trắc nghiệm Câu 1 Quần thể ngẫu phối được xem là đơn vị sinh sản, đơn vị tồn tại của loài trong tự nhiên vì A. mỗi quần thể có số lượng cá thể ổn định tương đối qua các thế hệ B. có sự giao phối ngẫu nhiên và tự do giữa các cá thể trong quần thể C. mỗi quần thể chiếm một khoảng không gian xác định. Có sự giao phối ngẫu nhiên và tự do giữa các cá thể trong cùng một quần thể và cách li tương đối với các cá thể thuộc quần thể khác. D. sự giao phối trong nội bộ quần thể xảy ra không thường xuyên Câu 2 Trong một quần thể ngẫu phối đã cân bằng di truyền thì từ tỉ lệ kiểu hình có thể suy ra A. vốn gen của quần thể B. tần số của các alen và tỉ lệ các kiểu gen C. thành phần các gen alen đặc trưng của quần thể D. tính ổn định của quần thể Câu 3 Trong quần thể ngẫu phối khó tìm được hai cá thể giống nhau vì A. một gen thường có nhiều alen B. số biến dị tổ hợp rất lớn C. các cá thể giao phối ngẫu nhiên và tự do D. số gen trong kiểu gen của mỗi cá thể rất lớn Câu 4 Trong một quần thể ngẫu phối, không có chọn lọc, không có đột biến, tần số của các alen thuộc một gen nào đó A. không có tính ổn định và đặc trưng cho từng quần thể B. chịu sự chi phối của quy luật tương tác gen C. chịu sự chi phối của các quy luật di truyền liên kết và hoán vị gen D. có tính ổn định và đặc trưng cho từng quần thể 4. Kết luận Sau khi học xong bài này các em cần Phát biểu được nội dung; nêu được ý nghĩa và những điều kiên nghiệm đúng của định luật Hacđi – Vanbec. Xác định đươc cấu trúc của quần thể khi ở trạng thái cân bằng di truyền Biết xác định tần số của các alen Giải thích được thế nào là trạng thái cân bằng di truyền của một quần thể Nêu được điều kiện cân bằng di truyền về thành phần kiểu gen đối với một gen nào đó và ý nghĩa của định luật Hacđi – Vanbec Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo ngay hướng dẫn soạn Sinh 12 Bài 17 Cấu trúc di truyền của quần thể Tiếp theo ngắn gọn và dễ hiểu dưới đây. Trả lời câu hỏi Sinh 12 Bài 17 trang 73 Một quần thể người có tần số người bị bệnh bạch tạng là 1/ sử quần thể này cân bằng di truyền. - Hãy tính tần số các alen và thành phần các kiểu gen của quần thể. Biết rằng, bệnh bạch tạng là do một gen lặn nằm trên NST thường quy định. - Tính xác suất để hai người bình thường trong quần thể này lấy nhau sinh ra người con đầu lòng bị bệnh bạch tạng. Lời giải Quy ước A – không bị bạch tạng; a – bạch tạng. - Người bị bạch tạng có kiểu gen aa với tần số 1/10000. Mà quần thể cân bằng di truyền →qa = √1/10000 = 0,01. → Tần số alen A là pA = 1 – 0,01 = 0,99 - Thành phần kiểu gen của quần thể AA = p2 = 0,992 = 0,9801 Aa = 2pq = 2. 0,99. 0,01 = 0,0198 Aa = q2 = 0,012 = 0,0001 - Xác suất để hai người bình thường trong quần thể này lấy nhau sinh ra người con đầu lòng bị bệnh bạch tạng là 0,01982. 0,25 = 0,000098. Giải bài tập SGK Sinh lớp 12 Bài 17 trang 73, 74 Bài 1 trang 73 SGK Sinh học 12 Bài 17 Nêu đặc điểm di truyền của quần thể ngẫu phối. Lời giải Đặc điểm di truyền của quần thể ngẫu phối - Trong quần thể ngẫu phối, các cá thể có kiểu gen khác nhau kết đôi với nhau một cách ngẫu nhiên sẽ tạo nên một lượng biến dị di truyền rất lớn trong quần thể làm nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa và chọn giống. - Quần thể ngẫu phối có thể duy trì tần số các kiểu gen khác nhau trong quần thể một cách không đổi trong những điều kiện nhất định. Như vậy, một đặc điểm qua trọng của quần thể ngẫu phối là duy trì được sự đa dạng di truyền của quần thể. Bài 2 trang 73 SGK Sinh 12 Bài 17 Một quần thể bao gồm 120 cá thể có kiểu gen AA, 400 cá thể có kiểu gen Aa và 680 cá thể có kiểu gen aa. Hãy tính tần số của các alen A và a trong quần thể. Cho biết quần thể có cân bằng về thành phần kiểu gen hay không? Lời giải Tần số alen A pA = 120 + 200 / 120 + 400 + 680 = 0,266. Tần số alen a qa = 1 - 0,266 = 0,734. Nếu ở trạng thái cân bằng di truyền thì quần thể có thành phần kiểu gen là 0,2662AA + 20,2660,734Aa + 0,7342aa = 1 0,07AA + 0,39Aa + 0,54aa = 1 Trong khi đó thành phần kiểu gen thực tế của quần thể là p2AA = 120/120 + 400 + 680 = 0,1 2pq Aa = 400/1200 = 0,33 q2aa = 680/1200 = 0,57 Như vậy, quần thể không ở trạng thái cân bằng di truyền. Bài 3 trang 74 SGK Sinh lớp 12 Bài 17 Hãy chọn phương án trả lời đúng. Quần thể nào trong số các quần thể nêu dưới đây ở trạng thái cân bằng di truyền? Quần thể Tần số kiểu gen AA Tần số kiểu gen Aa Tần số kiểu gen aa 1 1 0 0 2 0 1 0 3 0 0 1 4 0,2 0,5 0,3 a Quần thể 1 và 2 b Quần thể 3 và 4 c Quần thể 2 và 4 d Quần thể 1 và 3 Lời giải Đáp án d Bài 4 trang 74 SGK Sinh học 12 Bài 17 Các gen di truyền liên kết với giới tính có thể đạt được trạng thái cân bằng Hacđi – Vanbec hay không nếu tần số alen ở 2 giới là khác nhau? Giải thích. Lời giải Các gen di truyền liên kết với giới tính không thể đạt được trạng thái cân bằng Hacdi- Vanbec sau một thế hệ giao phối ngẫu nhiên vì theo đề ra thì tần số alen ở hai giới là không như nhau trong thế hệ bố mẹ. Lý thuyết Sinh 12 Bài 17 ngắn gọn III. Cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối 1. Quần thể ngẫu phối - Quần thể sinh vật được gọi là ngẫu phối giao phối ngẫu nhiên khi các cá thể trong quần thể lựa chọn bạn tình để giao phối một cách hoàn toàn ngẫu nhiên. - Đặc điểm di truyền của quần thể ngẫu phối + Trong quần thể ngẫu phối, các cá thể có kiểu gen khác nhau kết đôi với nhau một cách ngẫu nhiên tạo nên một lượng biến dị tổ hợp rất lớn suy ra Làm nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống. + Quần thể ngẫu phối có thể di trùy tần số các kiểu gen khác nhau trong những điều kiện nhất định → Duy trì được sự đa dạng di truyền của quần thể. 2. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể đinh luật Hacdi-Vanbec. a. Khái niệm - Một quần thể được coi là ở trạng thái cân bằng di truyền khi tỉ lệ các kiểu gen thành phần kiểu gen của quần thể tuân theo công thức p2 +2pq + q2 = 1 Trong đó p là tần số alen trội, q là tần số alen lặn, p2 là tần số kiểu gen đồng hợp trội, 2pq là tần số kiểu gen dị hợp và q2 là tần số kiểu gen đồng hợp lặn. - Ví dụ b. Định luận Hacđi-Vanbec. - Nội dung định luật Trông một quần thể ngẫu phối, nếu không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen thì thành phần kiểu gen và tần số tương đối của các alen của quần thể sẽ duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác theo đẳng thức p2 +2pq + q2 = 1 - Điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi-Vanbec. + Số lượng cá thể lớn. + Diễn ra sự ngẫu phối. + Các loại giao tử đều có sức sống và thụ tinh như nhau. Các loại hợp tử đều có sức sống như nhau. + Không có đột biến và chọn lọc +Không có sự di nhập gen. - Ý nghĩa của đinh luật Hac đi-Vanbec Từ tần số các cá thể có kiểu hình lặn có thể tính tần số của alen lặn và alen trội cung như tần số các loại kiểu gen của quần thể. ►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Soạn Sinh học 12 Bài 17 Cấu trúc di truyền của quần thể Tiếp theo đầy đủ nhất file PDF hoàn toàn miễn phí. Giải SBT Sinh học lớp 12Giải SBT Sinh học 12Bài 1 trang 17 Sách bài tập SBT Sinh 12 - Bài tập có lời giảiBài 2 trang 18 Sách bài tập SBT Sinh 12 - Bài tập có lời giảiBài 3 trang 19 Sách bài tập SBT Sinh 12 - Bài tập có lời giảiBài 4 trang 20 Sách bài tập SBT Sinh 12 - Bài tập có lời giảiBài 5 trang 21 Sách bài tập SBT Sinh 12 - Bài tập có lời giảiBài 6 trang 22 Sách bài tập SBT Sinh 12 - Bài tập có lời giảiBài 7 trang 23 Sách bài tập SBT Sinh 12 - Bài tập có lời giảiBài 8 trang 24 Sách bài tập SBT Sinh 12 - Bài tập có lời giảiBài 9 trang 25 Sách bài tập SBT Sinh 12 - Bài tập có lời giảiVnDoc mời các bạn tham khảo Giải SBT Sinh học 12 Bài tập có lời giải trang 17, qua bộ tài liệu các bạn học sinh chắc chắn sẽ rèn luyện giải bài tập Sinh học nhanh và chính xác hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây học 12 Bài tập có lời giải trang 17Bài 1 trang 17 Sách bài tập SBT Sinh 12 - Bài tập có lời giảiCho bảng tóm tắt các thí nghiệm lai của Menđen ở đậu Hà LanThí nghiệmKiểu hình ở PKiểu hình F1 100%Phân li ở F21Hoa màu tímHoa màu trắngHoa màu tím705 hoa màu tím224 họa màu trắng2Hoa mọc ở nách láHoa mọc ở đầu cànhHoa mọc ở nách lá651 hoa mọc ở nách lá207 hoa mọc ở đầu cành3Hạt màu xanh lụcHạt màu vàngHạt màu vàng6022 hạt màu vàng2001 hạt màu xanh lục4Vỏ hạt trơnVỏ hạt nhănVỏ hạt trơn5474 vỏ hạt trơn1850 vỏ hạt nhăn5Quả có ngấnQuả không có ngấnQuả không có ngấn882 quả không có ngấn299 quả có ngấn6Quả màu vàngQuả màu xanhQuả màu xanh428 quả màu xanh152 quả màu vàng7Thân caoThân thấpThân cao787 thân cao277 thân thấpa Xác định tính trạng trội và lặn trong mỗi cặp tính trạng tương Xác định tỉ lệ kiểu hình trội/lặn ở Nếu chỉ căn cứ kiểu hình ở thế hệ Fị để xác định quan hệ trội - lặn giữa các tính trạng trong cặp tính trạng tương phản thì đúng hay sai?Lời giảia Xác định tính trạng trội hay lặn trong mỗi cặp tính trạng tương phản Dựa vào kiểu hình F1 và tỉ lệ kiểu hình F2 ta có thể xác định được tính trạng hoa màu tím, hoa mọc ở nách lá, hạt màu vàng, vỏ hạt trơn, quả không ngấn, quả màu xanh, thân cao là các tính trạng trội, còn các tính trạng tương ứng là hoa màu trắng, hoa mọc ở đầu cành, hạt màu xanh lục, vỏ hạt nhăn, quả có ngấn, quả màu vàng và thân thấp là những tính trạng Cho các cây lai F1 tự thụ phấn thì xuất hiện tỉ lệ phân li kiểu hình 3 trội/1 lặn ở F2 làThí nghiệmTính trộiTính lặnPhân li ở F2Tỉ lệ trội/lặn1Hoa màu tímHoa màu trắngHoa màu tím705Hoa màu trắng2243,15/12Hoa mọc ở nách láHoa mọc ở đầu cànhHoa mọc ở nách lá651Hoa mọc ở đầu cành2073,14/13Hạt màu vàngHạt màu xanh lụcHạt màu vàng6022Hạt màu xanh20013,01/14Vỏ hạt trơnVỏ hạt nhănVỏ hạt trơn5474Vỏ hạt nhăn18502,96/15Quả không có ngấnQuả có ngấnQuả không có ngấn882Quả có ngấn2992,95/16Quả màu xanhQuả màu vàngQuả màu xanh428Quả màu vàng1522,82/17Thân caoThân thấpThân cao787Thân thấp2772,84/1c Nếu chỉ căn cứ kiểu hình ở thế hệ Fị thì chưa đủ đế xác định quan hệ trội - lặn. Quan hệ trội - lặn còn phải dựa trên tỉ lệ phân li ở F2 vì F1 có thể do tương tác gen không alen vẫn có trường hợp biểu hiện kiểu hình của một bên bố hoặc 2 trang 18 Sách bài tập SBT Sinh 12 - Bài tập có lời giảiỞ cà chua, alen A quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a tương ứng quy định quả màu Đem lai 2 thứ cà chua thuần chủng quả vàne và quả đỏ, đời con có kiểu gen và kiểu hình như thế nào?b Trong một thí nghiệm lai hai thứ cà chua quả đỏ với nhau, thế hệ con lai xuất hiện một số cây có quả vàng thì kiểu gen của các cây quả đỏ đem lai như thế nào?c Cho thụ phấn ngẫu nhiên giữa các cây đều có quả màu đỏ thì có những trường hợp nào xảy ra? Xác định tỉ lệ kiểu gen và tỉ lộ kiểu hình ở đời con trong mỗi trường giảia Thế hệ P cà chua quả vàng có kiểu gen aa cho 1 loại giao tử a. .Cà chua quả đỏ thuần chủng có kiểu gen AA cho 1 loại giao tử hộ con lai F có 100% kiểu gen Aa ; 100% kiểu hình quả Lai cây quả đỏ với cây quả đỏ, thế hệ con xuất hiện quả vàng. Quả vàng là tính trạng lặn nên phải có kiểu gen đồng hợp lặn aa. Các cá thể ở p có kiểu hình quả đỏ phải có một gen lặn ra, kiểu gen của các cá thể quả đỏ đem lai đều là dị hợp Cho giao phối quả đỏ x quả đỏ có các phép lai sauSTTKiểu gen thế hệ PKiểu gen F1Kiểu hình F11AA x AA100% AA100% quả đỏ2AA x Aa50% AA 50% Aa100% quả đỏ3Aa x Aa25% AA 50% Aa 25% aa75% quả đỏ 25% quả vàngBài 3 trang 19 Sách bài tập SBT Sinh 12 - Bài tập có lời giảiTrên một đôi NST thường ở ruồi giấm, có 1 cặp gen alen gồm alen B quy định cánh bình thường trội hoàn toàn so với alen b đột biến cho kiểu hình cánh Thí nghiệm 1 Cho giao phối giữa một con ruồi giấm 9 cánh bình thường với một con ruồi giấm ♂ cánh ngắn thu được thế hệ lai F1 đồng loạt cánh bình thường. Cho các cá thể Fị giao phối ngẫu nhiên để thu được các cá thể thế hệ F2 với số lượng lớn. Dự đoán tỉ lệ phân li về kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ F2 như thế nào?b Thí nghiêm 2 Cho giao phối giữa một con ruồi giấm ♂ cánh bình thườngvới một con ruồi giấm ♀ cánh ngắn thu được thế hệ lai Fị có 50% cánh bìnhthường 50% cánh ngắn. Khi cho các cá thể F1 ♀ cánh bình thường và ♂ cánh ngắn giao phối có thu được các cá thể thế hệ F2 đồng loạt cánh bình thường hay không? Tại sao?Lời giảia Thế hệ F1 đồng loạt cánh bình thường chứng tỏ thế hệ p thuần chủng có kiểu gen BB x bb -> F1 100% Bb về kiểu gen và 100% cánh bình thường về kiểu giao phối các cá thể F1 với nhau Bb X Bb —> F2 phân li về kiểu gen theo tỉ lệ 25% BB 50% Bb 25% bb và về kiểu hình là 75% cánh bình thường 25% cánh Thế hệ F1 có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 1. Đây là kết quả của phép lai phân tích -> cá thể có kiểu hình trội là thể dị hợp có phép lai Bb X bb -> 50% Bb 50% các cá thể F1 cánh bình thường không thuần chủng nên thế hệ lai thu được sẽ không có tỉ lệ kiểu hình 100% cánh bình thường như ở thí nghiệm 4 trang 20 Sách bài tập SBT Sinh 12 - Bài tập có lời giảiỞ đậu Hà Lan, màu hoa tím trội hoàn toàn so với màu hoa trắng. Trong các thí nghiệm sau đây, bố mẹ có kiểu hình đã biết nhưng chưa biết kiểu gen sinh ra đời con được thống kê như saua Viết các kiểu gen có thể của mỗi cặp bố mẹ Trong các phép lai 2, 4 và 5 có thể dự đoán bao nhiêu cây hoa tím mà khi tự thụ phấn sẽ cho cả hoa tím và hoa trắng?Lời giảia Quy ước A xác định hoa tím trội hoàn toàn so với a xác định hoa trắng.1 Tím x trắng ⟶ tỉ lệ 1 1 ⟶ kiểu gen Aa x aa2 Tím x tím ⟶ tỉ lệ 3 1 ⟶ kiểu gen Aa x Aa3 Trắng x trắng ⟶ 100% trắng ⟶ kiểu gen aa x aa4 Tím x trắng ⟶ 100% tím ⟶ kiểu gen AA x aa5 Tím x tím ⟶ 100% tím ⟶ kiểu gen AA x AA hay AA x Aab Dự đoán trong các phép lai 2, 4 và 5Ở phép lai 2, cây hoa tím tự thụ phấn ⟶ hoa trắng aaSơ đồ laiP Tím Aa x Tím AaF1 1AA 2 Aa laa3 hoa tím 1 hoa trắngSố cây hoa tím ở Fị có kiểu gen Aa chiếm 2/3 số cây hoa tím ⟶ số cây hoa tím tạo ra hoa trắng khi tự thụ phấn là 118 x 2/3 = tương tự, với các phép lai 4 và 5, ta có kết quả sau4 74 cây tím5 có 2 trường hợp- Không có cây nào- 45 câyBài 5 trang 21 Sách bài tập SBT Sinh 12 - Bài tập có lời giảiỞ người, alen A quy định tóc xoăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng, B quy định mắt đen trội hoàn toàn so với b quy định mắt nâu. Hai cặp alen này phân ly độc Bố có tóc thẳng, mắt nâu thì mẹ phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để sinh con chắc chắn có tóc xoăn mắt đen?b Trong một gia đình, bố và mẹ đều có tóc xoăn mắt đen sinh con đầu lòng tóc thẳng mắt nâu thì những người con kế kiếp có kiểu gen và kiểu hình như thế nào?c Một cặp vợ chồng có kiểu gen AaBb x AaBb thì số cá thể mang cả 2 cặp gen đồng hợp ở đời con là bao nhiêu?Lời giảia Người bố tóc thẳng mắt nâu => kiểu gen aabb. Người mẹ có tóc xoăn mắt đen là tính trạng trội nên muốn con chắc chắn có tóc xoăn mắt đen thì mẹ phải có kiểu gen là AABB; kiểu hình tóc xoăn mắt Con đầu lòng có kiểu hình tóc thẳng mắt nâu phải có kiểu gen là thể đồng hợp aabb, do đó cả bố mẹ trong trường hợp này đều phải có kiểu gen dị hợp AaBb x thể dị hợp về 2 cặp gen khi giảm phân tạo giao tử cho 4 loại giao tử AB, Ab, aB , ab với tỷ lệ bằng nhau nên quá trình thụ tinh cho 4 x4 = 16 tổ hợp giao tử với 9 kiểu gen và 4 kiểu hình phù hợp quy luật phân ly độc lập của Menđen nên thế hệ con sinh ra có các kiểu gen và kiểu hình như sauTỷ lệ kiểu gen2/4Aa1/4aa1/4AA1/4BB1/16AABB2/16AaBB1/16 aaBB2/4Bb2/16AABb4/16AaBb2/16aa1/4bbl/16AAbb2/16Aabb1/16aabbTỷ lệ kiểu hình3/4 tóc xoăn1/4 tóc thẳng3/4 mắt đen9/16 tóc xoăn, mắt đen3/16 tóc thẳng mắt đen1/4 mắt nâu3/16 tóc xoăn mắt nâu1/16 tóc thẳng mắt Số cá thể mang kiểu gen đồng hợp về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ là1/16 AABB + 1/16 aaBB + 1/16AAbb + 1/16 aabb = 4/16 = 1/4Hoặc đem lai 2 cá thể dị hợp Aa X Aa cho kết quả 1/4 AA và 1/4 aa. Tỉ lệ đồng hợp về cặp gen AA và aa chiếm 1/ tự đem lai Bb X Bb cho tỉ lệ đồng hợp về cặp gen BB và bb chiếm 1/ chung cả hai cặp gen ta có xác suất 1/2 x 1/2 = 1/ 6 trang 22 Sách bài tập SBT Sinh 12 - Bài tập có lời giảiMỗi cặp trong 3 cặp alen Aa, Bb, Dd quy định 1 tính trạng khác nhau, trội lặn hoàn toàn và phân li độc lập. Không cần viết sơ đồ lai, hãy xác địnha Tỉ lệ loại giao tử ABD từ cá thể Tỉ lệ loại giao tử ABD từ cá thể Tỉ lệ loại hợp tử AaBBDD từ phép lai AaBbDd X Tỉ lệ kiểu hình có kiểu gen A-B-D-từ phép lai AaBbDD X Tỉ lệ kiểu hình có kiểu gen A-B-D-từ phép lai aabbdd X Tỉ lệ kiểu hình có kiểu gen aaB-D- từ phép lai AaBbDD X giảiÁp dụng cách tính xác suất cho từng cặp alen rồi xét chung tỉ lệ theo yêu cầu của đề bài ta cóa Mỗi cặp alen dị hợp khi giảm phân cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 1/2, do đóTỉ lệ loại giao tử ABD từ cá thể AaBbDd = 1/2 x 1/2 x 1/2 = 1/8b Mỗi cặp alen đồng hợp khi giảm phân cho 1 loại giao tử, do đóTỉ lệ loại giao tử ABD từ cá thể AABBDd = 1 x 1 x 1/2 = 1/2c Tỉ lệ loại hợp tử AaBBDD từ phép lai AaBbDd x AaBbDd = 2/4 x 1/4 x 1/4= 1/32d Tỉ lệ kiểu hình có kiểu gen A-B-D- từ phép lai AaBbDD x AaBbdd = 3/4 x 3/4 x 1 = 9/16e Tỉ lệ kiểu hình có kiểu gen A-B-D- từ phép lai aabbdd x AABBdd = 1 X 1 X 0 = 0 phép lai dd x dd không thể cho kiểu hình D-g Tỉ lệ kiểu hình có kiểu gen aaB-D- từ phép lai AaBbDD x AaBbdd = 1/4 x 3/4 x 1 = 3/16Bài 7 trang 23 Sách bài tập SBT Sinh 12 - Bài tập có lời giảiCho 2 thứ cà chua thụ phấn với nhau được F1 có cùng kiểu gen. Biết mỗi tính trạng do một gen quy định. Cho F1 thụ phấn với cây cà chua thứ nhất thu được F2-1 phân li theo tỉ lệ 3/8 quả đỏ, tròn 3/8 quả đỏ, dẹt 1/8 quả vàng, tròn 1/8 quả vàng, F1 thụ phấn với cây cà chua thứ hai thu được F2-2 phân li theo tỉ lệ 3/8 quả đỏ, tròn 3/8 quả vàng, tròn 1/8 quả đỏ, dẹt 1/8 quả vàng, Xác định tính trạng trội và tính trạng lặn trong phép lai Xác định kiểu gen và kiểu hình của F1, cây thứ nhất và cây thứ hai. Viết sơ đồ lai từ P đến giải a Xác định tính trạng trội và tính trạng lặn trong phép lai- F1 có cùng kiểu gen nên p thuần chủng đồng hợp về tất cả các cặp gen đang khảo sát.- Nhận xét từ thí nghiệm 1 tỉ lệ quả đỏ/quả vàng = 3/1 —> quả đỏ là tính trạng trội so với quả Nhận xét từ thí nghiệm 2 tỉ lệ quả tròn/quả dẹt = 3/1 -> quả tròn là tính trạng trội so với quả ước gen- Gen A quy định quả màu đỏ là trội so với gen a quy định quả màu Gen B quy định quả dạng tròn là trội so với gen b quy định quả dẹtb Xác định kiểu gen và kiều hình của F1, cây thứ nhất và cây thứ hai. Viết sơ đồ lai từ P đến Nhận xét từ thí nghiệm 1 tỉ lệ quả đỏ/quả vàng = 3/1 => F1 = Aa x Aa ; tỉ lệ quả tròn/quả dẹt = 1/1 —> F1 = Bb x bbF2-1 phân li theo tỉ lệ 3 3 1 1 —> F1 = AaBb X Aabb- Nhận xét từ thí nghiệm 2 tỉ lệ quả đỏ/quả vàng = 1/1 -> F1 = Aa X aa ; tỉ lệ quả tròn/quả dẹt = 3/1 —> F1 = Bb x BbF2-2 phân li theo tỉ lệ 3 3 1 1 —> F1 = AaBb X aaBb- Trong cả hai thí nghiệm, cây F1 có cùng kiểu gen nên+ Kiểu gen của F1 là AaBb.+ Cây thứ nhất có kiểu gen Aabb+ Cây thứ hai có kiểu gen kiểu gen của F1 suy ra có 2 phép lai ở thế hệ P cho cùng kết AABB x aabb hoặc P2 AAbb x sinh lập sơ đồ lai kiểm chứng từ P đến 8 trang 24 Sách bài tập SBT Sinh 12 - Bài tập có lời giảiỞ người, hai gen liên kết trên NST 9 là gen xác định hệ nhóm máu ABO với các alen IA, IB, IO và gen NP1 với các alen N xác định móng chân biến dạng và n xác định móng chân bình thường. Người nam có nhóm máu O và đồng hợp về gen xác định móng chân bình thường, người nữ có nhóm máu AB và dị hợp về gen xác định móng chân biến Xác định kiểu gen của người Vẽ cặp NST số 9 của người nam và chỉ ra sự sắp xếp các alen của hai gen Người nam có thể tạo ra các loại giao tử nào?d Kiểu gen của người nữ là gì?e Vẽ cặp NST số 9 của người nữ và chỉ ra sự sắp xếp các alen của hai gen Người nữ có thể tạo ra các loại giao tử kiểu cha mẹ nào không hoán vị gen?g Người nữ có thể tạo ra các loại giao tử tái tổ hợp nào?h Trao đổi chéo có thể ảnh hưởng đến việc tạo giao tử của người nam hay không ? Giải giảia IOn/IOnf Người nữ có thể tạo ra 2 loại giao tử kiểu cha mẹ IAN, IBn hoặc IAn , IBNg Người nữ có thể tạo ra 2 loại giao tử tái tổ hợp IAn, IBN hoặc IAN ; IBnh Trao đổi chéo không ảnh hưởng đến việc tạo giao tử của người nam vì nó là thể đồng hợp về cả 2 9 trang 25 Sách bài tập SBT Sinh 12 - Bài tập có lời giải1. Người ta đã cắt một cây thành nhiều đoạn, mỗi đoạn được đem trồng vào nơi có điều kiện chiếu sáng khác nhau. Các đoạn này đã phát triển thành các cây trưởng thành khác nhau về kích thước và số cụm Các cây này có kiểu gen giống nhau hay khác nhau? Giải Liệu có lí do để xác định rằng điều kiện chiếu sáng đã làm biến đổi kiểu gen của các cây này hay không? Giải Hãy xác định những nguyên nhân khác có thể của biến đổi Cây đã mọc lên những cụm hoa màu xanh đẹp. Từ cây này đã cắt đoạn đem trồng vào những vườn khác và cụm hoa đầu tiên được tạo ra lại có màu hồng. Cây tiếp tục mọc hoa màu hồng trong một số vụ, khi cắt các đoạn cây này đem trồng trở lại vào vườn ban đầu thì chúng lại mọc ra những cụm hoa Đây có phải là đột biến không? Giải Trong điều kiện ánh sáng tiếp tục như vậy, bạn có cho rằng nó là nguyên nhân của biến đổi này hay không?Lời giải1. a Các cây này có kiểu gen hoàn toàn giống nhau do được nhân lên từ các đoạn khác nhau của cùng một cây qua sinh sản sinh Không có lí do để cho rằng ánh sáng đã làm biến đổi kiểu gen của các , cây này vì ánh sáng thông thường khó có thể làm biến đổi kiểu gen của một sinh vật mà nó chỉ là nguyên nhân gây thường biến, do cơ thể tự điều chỉnh về sinh lí giúp cho cây thích nghi với sự thay đổi của môi Ngoài nguyên nhân độ chiếu sáng khác nhau, cồn có thể có những lí do khác như độ phì nhiêu, độ ẩm, độ pH của đất... gây nên những sai khác trong sinh trưởng của a Đây cũng không phải là đột biến, mà chỉ là thường biến, vì đột biến xảy ra với tần số rất thấp. Mặt khác những điều kiện trồng thông thường khó có các tác nhân đủ mạnh đến mức làm biến đổi kiểu gen của cây. Hơn nữa, việc cắt đoạn các cây này đem trồng trở lại vườn ban đầu, chúng lại mọc ra các cụm hoa xanh —> rõ ràng đây chí là thường Trong điều kiện chiếu sáng tiếp tục như vậy, có thể coi độ chiếu sáng là nguyên nhân chủ yếu của hiện tượng đây đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu Giải SBT Sinh học 12 Bài tập có lời giải trang 17. Mong rằng qua bài viết này các bạn có thể học tập tốt hơn môn Sinh học lớp 12. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Sinh học lớp 12, Vật lý lớp 12, Hóa học lớp 12, Toán lớp 12 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải. Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 17 do VnDoc biên soạn và đăng tải, tài liệu không chỉ hỗ trợ học sinh củng cố lý thuyết bài học mà còn làm quen với nhiều dạng câu hỏi trắc nghiệm Sinh nhằm nâng cao kết quả học tập của bản thân trong chương trình học lớp 1 quần thể động vật, xét 1 gen gồm 2 alen A và a nằm trên NST thường. Ở thế hệ xuất phát P, khi chưa xảy ra ngẫu phối có tần số alen A ở giới đực trong quần thể là 0,8 ; tần số alen A ở giới cái là 0,4. Nếu quần thể này thực hiện ngẫu phối, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?1 Sau 1 thế hệ ngẫu phối, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền.2 Cấu trúc di truyền của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng di truyền sẽ là 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1.3 Tần số kiểu gen đồng hợp là 32% sau 1 thế hệ ngẫu phối.4 Tần số alen A = 0,6 ; a = 0,4 duy trì không đổi từ P đến F2 A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 2Cho biết ơ 1 loài thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, Thế hệ xuất phát F0 gồm 90% số cây hoa đỏ và 10% số cây hoa trắng. Thế hệ F1 gồm 84% số cây hoa đỏ và 16% số cây hoa trắng. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây đúng? A. Cấu trúc di truyền ở thế hệ F0 là 0,24AA 0,66Aa 0,1aa. B. Tỉ lệ cá thể đồng hợp ở F1 chiếm 88%. C. Tỉ lệ cá thể dị hợp ở F2 chiếm 33%. D. Tỉ lệ cá thể đồng hợp trội ở F2 ít hơn tỉ lệ cá thể đồng hợp trội ở F1. 3Cho các nội dung sau1 Phản ánh trạng thái động của quần thể.2 Từ tỉ lệ kiểu hình suy ta tỉ lệ các kiểu gen và tần số tương đối của các alen.3 Từ tần số tương đối của các alen đã biết có thể dự đoán tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình trong quần thể.4 Giải thích được tại sao trong thiên nhiên có những quần thể đã duy trì ổn định trong thời gian nội dung nào ở trên là ý nghĩa của định luật Hacđi – Vanbec? A. 1, 2, 3 và 4 B. 1, 2 và 4 C. 2, 3 và 1 D. 2, 3 và 4 4Khi nói về di truyền quần thể, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quần thể ngẫu phối có tần số các kiểu gen và tần số các alen luông được duy trì không đổi qua các thế hệ. B. Quần thể ngẫu phối thường kém thích nghi hơn quần thể tự phối. C. Trong quần thể tự phối, tần số các alen thường không thay đổi qua các thế hệ. D. Tần số các alen trong quần thể ngẫu phối thường ổn định dưới tác dụng của CLTN và đột biến. 5Trong các phát biểu dưới đây về di truyền quần thể, có bao nhiêu phát biểu không đúng?1 Quá trình giao phối gần ở động vật hay tự thụ phấn ở thực vật thường là tăng tần số alen trội, làm giảm tần số alen lặn.2 Quá trình giao phối thường là cho quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền.3 Nếu quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền thì có thể dựa vào kiểu hình để suy ra tần số của các alen trong quần thể.4 Tự thụ phấn luôn dẫn đến thoái hóa giống.5 Quá trình tự thụ phấn qua nhiều thế hệ làm phong phú vốn gen của quần thể.6 Quần thể ngẫu phối hay nội phối thường có tần số alen ổn định qua các thế hệ trong những điều kiện nhất định. A. 2 B. 4 C. 1 D. 3 6Cho các quần thể giao phối ngẫu nhiên với thành phần kiểu gen như sau1 0,6AA 0,4aa 2 0,36AA 0,5Aa 0,14aa.3 0,3AA 0,6Aa 0,1aa 4 0,75Aa 0, một thế hệ ngẫu phối thì những quần thể nào ở trên sẽ có cấu trúc di truyền giống nhau? A. 1 và 3 B. 2 và 4 C. 1 và 4 D. 3 và 4 7Trong 1 quần thể thực vật, tính trạng chiều cao thân do một gen quy định, thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp. Trong những quần thể sau đây, có bao nhiêu quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền?1 25% cây cao dị hợp 50% câu cao đồng hợp 25% cây thấp.2 75% cây cao 25% cây thấp.3 100% cây cao.4 100% cây thấp. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 8Quần thể có thành phần kiểu gen nào sau đây đang có cấu trúc di truyền theo định luật Hacđi – Vanbec? A. Quần thể có tỉ lệ kiểu gen 0,48AA 0,64Aa 0,04aa. B. Quần thể có tỉ lệ kiểu gen 100% Aa. C. Quần thể có tỉ lệ kiểu gen 100% AA. D. Quần thể có tỉ lệ kiểu gen 0,36AA 0,28Aa 0,36aa. Đáp án đúng của hệ thốngTrả lời đúng của bạnTrả lời sai của bạn Giải bài 17 tr 127 sách BT Sinh lớp 12 Hãy nêu những đặc điểm thích nghi của thực vật quang hợp trong môi trường thiếu ánh sáng của vùng nước sâu hay ở tầng dưới cùng của rừng mưa nhiệt đới? Hướng dẫn giải chi tiết bài 17 Kích thước lá lớn để tăng diện tích quang hợp, màu sẫm, mô giậu kém phát triển Các lá xếp xen kẽ nhau và nằm ngang Có khả năng quang hợp ở ánh sáng yếu. → Nhờ có các đặc điểm hình thái thích nghi với điều kiện ánh sáng yếu nên cây thu nhận đủ ánh sáng cho quang hợp- Mod Sinh Học 12 HỌC247 Nếu bạn thấy hướng dẫn giải Bài tập 17 trang 127 SBT Sinh học 12 HAY thì click chia sẻ 1. Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho các hoạt động sinh lí của sinh vật. 2. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ không thê tồn tại được. 3. Trong khoảng chống chịu, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất. 4. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài là khác nhau. Có bao nhiêu phát biểu trên đúng? a. 4 b. 1 c. 3 d. 2 a. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ chết b. Trong khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện chức năng sống tốt nhất. c. Trong khoảng chống chịu của các nhân tố sinh thái, hoạt động sinh lí của sinh vật bị ức chế d. Giới hạn sinh thái ở tất cả các loài đều giống nhau. a. 42oC là giới hạn trên b. 42oC là giới hạn dưới c. 42oC là điểm gây chết d. 5,6oC là điểm gây chết a. khoảng chống chịu. b. ổ sinh thái. c. giới hạn sinh thái. d. khoảng thuận lợi. a. Nhân tố sinh thái là tất cả các yếu tố của môi trường tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới sinh vật. b. Các chất hữu cơ trong môi trường là nhân tố sinh thái vô sinh. c. Sinh vật không phải là yếu tố sinh thái. d. Các nhân tố sinh thái được chia thành 2 nhóm là nhóm nhân tố vô sinh và nhóm nhân tố hữu sinh. a. Con người tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sống, sự phát triển của sinh vật. b. Con người có tư duy, có lao động với những mục đích của mình. c. Con người đã tác động và làm biến đổi mạnh mẽ môi trường tự nhiên, gây nhiều hậu quả sinh thái nghiêm trọng. d. Con người là nhân tố sinh thái vô sinh. a. Con người tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sống, sự phát triển của sinh vật một cách nhân tạo để phục vụ cho mục đích của mình. b. Con người có tư duy, có lao động với những mục đích của mình. c. Con người thông qua những hoạt động của mình đã tác động và làm biến đổi mạnh mẽ môi trường tự nhiên, gây nhiều hậu quả sinh thái nghiêm trọng. d. Cả A,B,C. a. Tác động của các nhân tố sinh thái ổn định theo thời gian b. Tác động một nhân tố nhất định tới từng loài tùy thuộc vào đặc điểm của loài đó c. Cơ thể sinh vật có thể thích nghi với các nhân tố sinh thái môi trường nhờ những biến đổi hình thái, giải phẫu, sinh lý, tập tính hoạt động của mình d. Các nhân tố sinh thái tác động một cách tổng hợp tới sinh vật nên người ta phân sinh vật thành các nhóm sinh thái theo các nhân tố tác động như sinh vật ưa bóng sinh vật ưa sáng…. a. Cơ thể thường xuyên phải phản ứng tức thời với tổ hợp tác động của nhiều nhân tố sinh thái b. Các loài sinh vật có phản ứng như nhau với cùng một tác động của một nhân tố sinh thái c. Khi tác động lên cơ thể, các nhân tố sinh thái có thể thúc đẩy hoặc gây ảnh hưởng trái ngược nhau. d. Các giai đoạn khác nhau của một cơ thể có phản ứng khác nhau trước cùng một nhân tố sinh thái. a. Độ ẩm. b. Ánh sáng. c. Vật ăn thịt. d. Nhiệt độ. 1 Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong cùng quần thể. 2 Số lượng kẻ thù ăn thịt trong một quần xã. 3 Sức sinh sản và mức độ tử vong của quần thể. 4 Sự phát tán của các cá thể trong quần thể. 5 Nhiệt độ, độ ẩm và ánh sáng. a. 2 b. 3 c. 4 d. 1 1 Lớp lá rụng nền rừng 2 Cây phong lan bám trên thân cây gỗ 3 Đất 4 Hơi ẩm 5 Chim làm tổ trên cây 6 Gió 7 Nước biển 8 Con người Đối với quần thể cây thông đang sống trên rừng Tam Đảo, có bao nhiêu yếu tố kể trên là yếu tố vô sinh? a. 3 b. 4 c. 5 d. 2 a. bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể. b. không bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể. c. không liên quan đến khí hậu, thời tiết… d. phụ thuộc vào mật độ quần thể... Bài tập SGK khác

sinh học 12 bài 17